BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CĐ KINH TẾ-KỸ THUẬTCÔNG THƯƠNG |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 56 /TB-KTKTCT |
Thanh Hoá, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG BÁO
Kế hoạch thi tuyển viên chức đợt 1 năm 2019
Căn cứ Văn bản số 1403/BCT-TCCB ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Bộ Công Thương về việc đồng ý để Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công Thương tuyển dụng viên chức năm 2019;
Căn cứ nhu cầu nhân lực của các đơn vị và định hướng phát triển, Nhà trường Thông báo kế hoạch Thi tuyển viên chức đợt 1 năm 2019 như sau:
- CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Chỉ tiêu tuyển dụng: 15 chỉ tiêu (chi tiết tại Phụ lục 1)
- Hình thức tuyển dụng: Thi tuyển
- Điều kiện đăng ký dự tuyển:
3.1. Điều kiện chung:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Có đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
– Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất chính trị, đạo đức, tư cách tốt.
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
– Có trình độ ngoại ngữ theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương
– Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.2. Điều kiện cụ thể :
*Đối với dự tuyển giảng viên, giáo viên :
Có đủ các tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp, quy định của Bộ LĐ-TB & XH. Trường yêu cầu cụ thể sau đây:
3.2.1.Tiêu chuẩn 1: Kiến thức chuyên môn
– Đối với giáo viên trung cấp nghề: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương và có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
– Đối với giảng viên cao đẳng nghề: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc đại học sư phạm kỹ thuật trở lên, chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ và tương đương và có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.2.2. Tiêu chuẩn 2: Kỹ năng nghề
– Đối với giáo viên trung cấp nghề: Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương;
– Đối với giảng viên cao đẳng nghề: Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương;
3.2.3. Năng lực sư phạm dạy nghề
– Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc có chứng chỉ sư phạm dạy nghề phù hợp với cấp trình độ đào tạo hoặc tương đương.
*Đối với chức danh dự tuyển nhân viên y tế :
– Có bằng tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.
– Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ hoặc tương đương và có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT của của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương.
3.3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
3.3.1. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
3.3.2. Đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
- MÔN THI, NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI VÀ ĐIỀU KIỆN MIỄN THI
- Môn thi, nội dung, hình thức thi: (Theo Điều 4, Thông tư 15/2012/TT-BNV).
Gồm 5 môn thi với nội dung và hình thức sau:
1.1. Môn kiến thức chung:
– Thực hiện 01 bài thi theo hình thức thi viết;
– Thời gian thi: 120 phút;
– Nội dung thi: Thi viết về pháp luật viên chức; Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng. (Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; Điều lệ trường Cao đẳng; Quy chế tổ chức, hoạt động của Nhà trường; Quy chế đào tạo các hệ có trong Nhà trường; Chủ trương, đường lối của Đảng về giáo dục, đào tạo hiện nay…).
1.2. Môn lý thuyết nghiệp vụ chuyên ngành:
– Thực hiện 01 bài thi theo hình thức thi viết;
– Thời gian thi: 180 phút;
– Nội dung thi: Thi viết về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành.
1.3. Môn thực hành nghiệp vụ chuyên ngành:
– Thời gian thi 45 phút
* Đối với giảng viên, giáo viên: Thí sinh trình bày 01 bài giảng lý thuyết hoặc thực hành theo chuyên ngành tuyển dụng (thực hiện theo yêu cầu của đơn vị quản lý chuyên ngành đó).
* Đối với giáo viên thực hành: Thí sinh trình bày 01 bài giảng thực hành theo chuyên ngành tuyển dụng.
Yêu cầu: Thí sinh nộp 01 bộ Hồ sơ bài giảng trước thời gian thi 03 ngày về Phòng Tổ chức cán bộ (gồm giáo án, đề cương bài giảng chi tiết theo mẫu qui định).
* Đối với nhân viên y tế: Thí sinh trình bày 01 phương án, giải pháp triển khai một công việc sẽ làm ở vị trí cần tuyển (theo yêu cầu của đơn vị quản lý trực tiếp).
Yêu cầu: Thí sinh nộp 01 bộ Hồ sơ phương án, giải pháp trước thời gian thi 03 ngày về Phòng Tổ chức Cán bộ (gồm 01 bản kế hoạch, 01 bản giải trình phương án thực hiện chi tiết kế hoạch).
1.4. Môn ngoại ngữ:
– Thực hiện 01 bài thi theo hình thức thi viết tiếng Anh trình độ A2 (theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam qui định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
– Thời gian thi: 60 phút.
1.5. Môn tin học:
– Thực hiện 01 bài thi theo hình thức thi trắc nghiệm về tin học văn phòng tương đương trình độ B;
– Thời gian thi: 30 phút.
- Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học văn phòng:
2.1. Miễn thi môn ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
– Có bằng tốt nghiệp Đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
2.2. Miễn thi môn tin học văn phòng: Miễn thi trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
III. HỒ SƠ, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ:
- Hồ sơ:
– Đơn đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu;
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
– Giấy chứng nhận sức khỏe trong thời hạn 6 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển do cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
- Thời gian:
– Thời gian nhận hồ sơ: Từ 7 giờ ngày 15/3/2019 đến 16 giờ ngày 11/04/2019;
– Thời gian thi tuyển: Dự kiến cuối tháng 04 năm 2019;
(sẽ có thông báo đến thí sinh sau khi sơ tuyển)
- Địa điểm nhận hồ sơ:
Phòng Tổ chức cán bộ, Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công Thương;
Điện thoại liên hệ: 0373.951.515
- Địa điểm thi: Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Công Thương, 569 Quang Trung 3 – Phường Đông vệ – thành phố Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
IV. KINH PHÍ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển: 50.000 đồng/bộ
– Lệ phí thi tuyển: 500.000 đồng/người
Nơi nhận: – Đảng ủy, BGH, Công đoàn Trường; – Các đơn vị trong trường; – Đăng tải Website; – Lưu: VT, TCCB.
|
HIỆU TRƯỞNG
TS. Lê Văn Kỳ |
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ – KỸ THUẬT CÔNG THƯƠNG
Phụ lục 1
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐỢT 1 NĂM 2019
(Kèm theo Thông báo số 56 /TB-KTKTCT ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Công Thương)
TT | Đơn vị thuộc Trường | Vị trí việc làm | Số lượng | Tiêu chuẩn |
1 | Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh | Giảng viên ngành Quản trị kinh doanh | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học và văn bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy; mô tả được một số công việc cơ bản của ngành, nghề được phân công giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng, tài liệu giảng dạy. + Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương; 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương đương. |
Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh | Giảng viên ngành khách sạn, nhà hàng, du lịch | 02 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy; mô tả được một số công việc cơ bản của ngành, nghề được phân công giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng, tài liệu giảng dạy. + Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ cao đẳng sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 3 hoặc chứng nhận bậc thợ 5/7, 4/6 trở lên hoặc chứng nhận nghệ nhân nhân dân, hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc tương đương; 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng hoặc tương đương. |
|
Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh | Giáo viên Kỹ thuật, chế biến món ăn | 02 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. + Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương; 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
|
2 | Khoa Kỹ thuật – Công nghệ | Giáo viên ngành Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. + Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương; 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
Giáo viên ngành Kỹ thuật công nghệ ôtô | 02 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. + Có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy để dạy thực hành trình độ trung cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Bậc 2 hoặc chứng nhận bậc thợ 4/7, 3/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân ưu tú trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc tương đương; 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
||
3 | Khoa Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất và Quốc phòng | Giảng viên ngành Pháp luật | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
4 | Khoa Ngoại ngữ – Tin học | Giảng viên Tin học | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
5 | Khoa Khoa học cơ bản | Giáo viên Toán học | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
Giáo viên Ngữ văn | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
||
Giáo viên Sinh học | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
||
Giáo viên Hóa học | 01 | 1. Năng lực chuyên môn
– Kiến thức chuyên môn: + Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, nghề giảng dạy; + Có trình độ ngoại ngữ Bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. Đọc và hiểu tài liệu chuyên ngành phục vụ công tác giảng dạy. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. Sử dụng thành thạo phần mềm dạy học chuyên ngành để thiết kế bài giảng. 2. Năng lực sư phạm dạy nghềCó chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành sư phạm hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên. |
||
6 | Phòng Hành chính – Quản trị | Nhân viên Y tế | 01 | + Tốt nghiệp Y sĩ trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm;
+ Có trình độ ngoại ngữ Bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên. + Có trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. |